Giải Đề 2 Tổng hợp 5 đề thi giữa kì 2 Sinh 10 Cánh diều – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng diễn ra trong giai đoạn nào của giảm phân?
A. Kì giữa I B. Kì đầu I C. Kì giữa II D. Kì đầu II
Câu 2. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 3. Con người ứng dụng hoạt động phân giải protein của vi sinh vật để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Muối cà (4) Làm nước mắm
(5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua
A. (1), (3), (7) B. (1), (4). C. (2), (7). D. (4), (5), (6)
Câu 4. Ở loài ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì giữa của quá trình giảm phân II là?
A. 16 B. 24 C. 8 D. 4
Câu 5. Bản chất của hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ là quá trình:
A. nguyên phân B. trực phân
C. giảm phân D. giảm phân và thụ tinh
Câu 6. Bệnh ung thư là 1 ví dụ về:
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định.
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.
Câu 7. Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
(1) Sữa chua nếp cẩm; (2) Phân hữu cơ;
(3) Gạo ST25; (4) Gà lai Đông Cảo.
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (2), (4)
Câu 8. Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có:
A. 92 NST kép B. 46 cromatit C. 92 tâm động D. 46 NST đơn.
Câu 9. Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây?
A. Kĩ thuật nuôi cấy mô sụn trưởng thành in vitro.
B. Kĩ thuật nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc tủy.
C. Kĩ thuật phản biệt hóa mô tế bào soma trưởng thành và biệt hóa thành mô sụn.
D. Kĩ thuật nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc phôi.
Câu 10. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
- Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.
- Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
- Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n = 2.
- Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật không bao gồm pha:
A. cân bằng B. lũy thừa C. suy vong D. tiềm phát
Câu 12. Con người ứng dụng loài vi sinh vật nào sau đây để sản xuất chất kháng sinh giúp tiêu diệt các mầm bệnh?
A. xạ khuẩn và nấm mốc B. nấm men
C. vi khuẩn lam D. vi khuẩn lactic, nấm men
Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của gôm sinh học?
A. Kem phủ mặt bánh B. Vaccine sinh học
C. Chất thay huyết tương D. Chất phụ gia trong khai thác dầu hỏa
Câu 14. Sinh sản theo lối nảy chồi xảy ra ở vi sinh vật nào sau đây?
A. Xạ khuẩn. B. Nấm men. C.Trực khuẩn. D. Tảo lục.
Câu 15. Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
(1) Vì chúng sinh trưởng rất nhanh.
(2) Vì chúng có nhiều loại plasmid khác nhau.
(3) Vì hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ.
(4) Vì chúng có thể tiếp nhận nhiều loại vector.
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3)
Câu 16. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, 1 tế bào sinh dưỡng của loài này nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con là
A. 3072. B. 1536. C. 240. D. 768.
Câu 17. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 18. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trông có ý nghĩa gì?
A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.
B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường.
C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 19. Trong sơ đồ chuyển hoá sau đây. Chất X là?
A. rượu êtilic B. axit lactic C. axit xitric D. axit axêtic
Câu 20. Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đến thấy trong một tế bào có 23
NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở:
A. Kì giữa giảm phân II B. Kì giữa giảm phân I
C. Kì đầu nguyên phân D. Kì giữa nguyên phân
Câu 21. Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
A. Tia tử ngoại B. Tia X
C. Tia hồng ngoại D. Hoocmôn sinh trưởng
Câu 22. Cho các nhận định về nguyên phân như sau:
(I) Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
(II) Quá trình nguyên phân chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
(III) Không phải tất cả tế bào đều tham gia nguyên phân, tế bào chuyên hóa cao có thể không nguyên phân.
(IV) Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật.
Số lượng nhận định đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 23. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs tạo ra số phân tử ATP là:
A. 2 B. 4 C. 8 D. 32
Câu 24. Trong chu kì tế bào, tế bào tổng hợp các hợp chất chuẩn bị cho phân bào tại:
A. pha G1 B. pha M C. pha G2 D. pha S
Câu 25. Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao là gì ?
A. Để bánh bao bảo quản được lâu hơn
B. Để bánh bao có màu trắng
C. Để bánh bao bông xốp hơn
D. Để bánh bao có vị ngọt đậm
Câu 26. Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho quá trình này là:
A. 16 B. 4 C. 2 D. 8
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 28. Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh. B. Gây hiện tượng tiêu chảy.
C. Gây bệnh tiểu đường. D. Gây bệnh tim mạch.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó không? Vì sao?
Câu 2. Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1 048 576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh hứa tổng cộng 3 145 728 nhiễm sắc thể.
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Tính bộ nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng.