Giải chi tiết Luyện tập Câu 2 Bài 16. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam – SGK Lịch sử 10 Cánh Diều. Gợi ý: Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 16 SGK.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Hướng dẫn:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Lời giải:
Hoạt động kinh tế |
Nông nghiệp |
chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Người Kinh: lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầm. Dân tộc thiểu số: làm nương rẫy (du canh) trồng cây lương thực và cây ăn quả |
Thủ công nghiệp |
Người Kinh: gốm, dệt, đúc đồng, làm sắt, giấy, Dân tộc thiểu số: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,… |
|
Thương nghiệp |
Buôn bán và giao lưu văn hóa ở chợ Chợ làng, chợ nổi, chợ phiên… Trung tâm thương mại, siêu thị,… cũng xuất hiện |
|
Đời sống vật chất |
Ăn |
Người Kinh: cơm tẻ và nước chè, canh, rau, nước mắm, cà muối, tương… Dân tộc thiểu số: xôi, ngô, … |
Mặc |
Người Kinh: mặc áo nâu và đi chân trần. Phụ nữ mặc váy đen, yếm áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ (miền Bắc) và khăn rằn (miền Nam). Dân tộc thiểu số: mỗi dân tộc có nét riêng, chú trọng họa tiết đa sắc và kỹ thuật thêu. |
|
Ở |
Người Kinh: nhà trệt Dân tộc thiểu số: nhà sàn, nhà chung (nơi sinh hoạt cộng đồng) |
|
Đi lại |
Người Kinh: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,… Dân tộc thiểu số: ngựa thồ, mảng, bè, voi, xe bò… |