Trang chủ Lớp 10 Lịch sử lớp 10 SBT Lịch sử 10 - Kết nối tri thức Phần trắc nghiệm Đề kiểm tra giữa học kì II – năm...

Phần trắc nghiệm Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2022-2023 SBT Lịch sử 10: I PHẦN TRẮC NGHIỆM (6, 0 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng

Giải Phần trắc nghiệm Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2022-2023 – SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Hs xem lại hướng dẫn giải câu 1.1 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Câu hỏi/Đề bài:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

1. Vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Thuộc Thái Bình Dương.

B. Thuộc Ấn Độ Dương.

C. Trải dài từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.

D. Trải rộng ở Nam bán cầu.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 1.1 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C

2. Địa hình Đông Nam Á bao gồm

A. các bán đảo.

B. các quần đảo.

C. cả lục địa và hải đảo.

D. nhiều đồng bằng rộng lớn.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 1.2 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C

3. Với vị trí địa lí đặc biệt, điểm nổi bật của khu vực Đông Nam Á trong tiến trình phát triển nền văn minh là gì?

A. Được coi như một “ngã tư đường”, cầu nói giữa các nền văn minh thế giới.

B. Trở thành một trung tâm văn minh lớn trên thế giới.

C. Hình thành một trung tâm văn minh với những thành tựu đặc sắc.

D. Nền văn minh phát triển muộn do những chia cắt về điều kiện tự nhiên.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 2 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

4. Tư liệu dưới đây giúp em biết điều gì về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam A?

“Chính gió mùa và khí hậu biển làm cho khí hậu Đông Nam Á đáng lẽ có thể trở nên khô cằn như một số khu vực lục địa khác có cùng vĩ độ, nhưng nó đã trở nên xanh tốt và trù phú với những đô thị đông đúc như Cu-a-la Lăm-po,Xin-ga-po, Gia-các-ta,…”.

(Theo Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 152 – 153)

A. Ảnh hưởng tích cực của gió mùa và khí hậu biển đối với khu vực.

B. Đông Nam Á là khu vực giáp biển.

C. Đông Nam Á có khí hậu gió mùa.

D. Đông Nam Á có những đô thị đông đúc, trù phú.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 3 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A

5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung tư liệu 3, 4 (Lịch sử 70, trang 81)?

A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển do sự du nhập các thành tựu văn minh từ bên ngoài.

B. Khi người Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á, cư dân ở đây đã đạt đến trình độ phát triển nhất định.

C. Tổ chức xã hội cơ bản, tạo cơ sở nội tại hình thành nên các quốc gia cổ Đông Nam Á là các làng.

D. Giữa cư dân Đông Nam Á và cư dân Ấn Độ có những nét tương đồng.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 4 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

6. Nền văn minh bản địa ở khu vực Đông Nam Á là

A. nền văn minh nông nghiệp.

B. nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.

C. nền văn minh sông nước.

D. nền văn minh thương mại biển.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 5 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn B.

7. Vùng đất hình thành Vương quốc hàng hải Sri Vi-giay-a (thế kỉ VII – XIII) ngày nay thuộc quốc gia nào?

A. Phi-lip-pin.

B. Bru-nây.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 6 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C.

8. Một trong những quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam là một vương quốc hàng hải hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á khoảng 7 thế kỉ đầu Công nguyên là

A. Văn Lang – Âu Lạc.

B. Chăm-pa.

C. Phù Nam.

D. Chân Lạp.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 7 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C.

9. Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm:

A. Nam Á, Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao.

B. Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Tạng – Miền.

C. Nam Á, Thái – Ka-đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng.

D. Mông – Dao, Hán – Tạng, Tày – Thái, Ka-đai.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 8 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C.

10. Tổ chức xã hội cơ bản hình thành nên các nền văn minh ở Đông Nam Á là gì?

A. Làng/bản,…

B. Đô thị cổ.

C. Lãnh địa.

D. Phường hội.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 9 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

11. Nền văn minh từ bên ngoài có ảnh hưởng sớm và sâu sắc tới khu vực Đông Nam Á là

A. văn minh Trung Hoa.

B. văn minh Ấn Độ.

C. văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.

D. văn minh phương Tây.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 10 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C.

12. Khai thác Tư liệu 5 (Lịch sử 10, trang 82), em biết cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ thông qua cách thức nào là chủ yếu?

A. Trong quá trình giao thương đường biển giữa thương nhân Ấn Độ và Đông Nam Á.

B. Thông qua quá trình truyền giáo của các nhà truyền giáo Ấn Độ.

C. Thông qua những thương nhân Ấn Độ sinh sống và lập nghiệp ở Đông Nam Á.

D. Thông qua các yếu tố trung gian, chủ yếu là từ các thương nhân Trung Quốc.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 11 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A

13. Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào chịu ảnh hưởng của văn minh Trung Hoa nhiều hơn cả?

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Mi-an-ma.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 12 bài tập 1 – Bài 9 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

14. Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ – Trung Hoa.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 1 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C

15. Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.

B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.

C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 2 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

16. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ và Trung Quốc.

D. các nước A-rập.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 3 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn C.

17. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?

A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo.

B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.

C. Hồi giáo, Hin-đu giáo.

D. Hin-đu giáo, Công giáo.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 4 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

18. Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 5 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

19. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mãi Lai cổ,… được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.

B. Chữ Hán của người Trung Quốc.

C. Chữ Nôm của người Việt.

D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 6 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A

20. Truyện Kiều là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ Phạn.

D. Chữ Quốc ngữ.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 7 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn B.

21. Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời kì cổ – trung đại?

A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp thu những thành tựu văn minh nhân loại để phát triển nền văn minh của mình.

B. Sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.

D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 8 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn D.

22. Các công trình kiến trúc nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.

B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Ấn Độ, Trung Quốc đến.

C. Đa số là các công trình Phật giáo.

D. Đều được UNESCO ghi danh.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 9 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

23. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)?

A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.

B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.

C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 10 bài tập 1 – Bài 10 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn A.

24. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nền văn hoá nào?

A. Văn hoá Sa Huỳnh.

B. Văn hoá Đông Sơn.

C. Văn hoá Óc Eo.

D. Văn hoá Đồng Nai.

Hướng dẫn:

Hs xem lại hướng dẫn giải câu 1 bài tập 1 – Bài 11 SBT Lịch sử 10.

Lời giải:

Chọn B.