Trang chủ Lớp 10 Lịch sử lớp 10 SBT Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo Câu 6 trang 95 SBT Lịch sử 10: 6. Yếu tố nào...

Câu 6 trang 95 SBT Lịch sử 10: 6. Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước sớm ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả?

Trả lời Câu 6 trang 95 SBT Lịch sử 10 – Bài 15. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Tham khảo: Dựa vào mục I. 1 trang 88 SGK Lịch sử 10.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 6. Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước sớm ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả?

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I.1 trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Vì ở gần sông nên

– Nhu cầu trị thủy phục vụ sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.

– Nhu cầu chống giặc ngoại xâm từ phía Bắc tràn xuống.

– Tác động bởi yếu tố khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều => sản xuất nông nghiệp phát triển.

– Sự ra đời của các công cụ kim loại trong quá trình sản xuất các ngành thủ công nghiệp.

Câu 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?

A. Hòa Bình.

B. Sơn Vi – Phú Thọ.

C. Lai Châu.

D. Phùng Nguyên.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I.2 trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Thời đại đồng thau ở Việt Nam trải qua trình tự lần lượt là Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, Đông Sơn.

=> Mở đầu sẽ là cư dân Phùng Nguyên.

=> Chọn đáp án D.

2. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa

A. Đông Sơn.

B. Đồng Nai.

C. Sa Huỳnh.

D. Óc Eo.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I.2 trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Cách ngày nay 2800 năm ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, cư dân Việt cổ đã xây dựng nền văn hóa Đông Sơn kết hợp với yếu tố trị thủy và sự phát triển của sản xuất từ đó đưa con người bước vào nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

=> Chọn đáp án A.

3. Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là

A. Văn Lang.

B. Âu Lạc.

C. Đại Việt.

D. Đại Cồ Việt.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là Văn Lang (tồn tại từ khoảng TK VII TCN đến năm 208 TCN).

=> Chọn đáp án A.

4. Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?

A. Đông Anh (Hà Nội).

B. Phong Châu (Phú Thọ).

C. Trà Kiệu (Quảng Nam).

D. Chà Bàn (Bình Định).

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc ngày nay thuộc địa bàn Đông Anh (Hà Nội).

=> Chọn đáp án A.

5. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là

A. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.

B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.

C. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.

D. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.2 trang 89 – 91 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là đúc đồng (trống đồng; thạp đồng; trang sức đồng), đồ gốm, dệt tơ tằm, bông.

=> Chọn đáp án C.

6. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.

B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.

C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.

D. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh mới chỉ có những chức vụ cơ bản, chưa có luật pháp nhưng đã có tính hệ thống.

=> Chọn đáp án C.

7. Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

A. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.

B. nhuộm răng đen, ăn trầu.

C. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.

D. làm nhà trên sông nước.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.2 trang 89 – 91 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Cư dân Văn Lang – Âu Lạc có những tập quán gồm:

– Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.

– Nhuộm răng đen, ăn trầu.

– Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.

=> Làm nhà trên sông nước không phải là tập quán của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.

=> Chọn đáp án D.

8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

A. thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.

B. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.

C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.

D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.3 trang 92 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công để nhớ về cội nguồn giáo dục truyền thống cho các thế hệ sau.

=> Chọn đáp án D.

9. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do

A. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.

B. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.

C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.

D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi (đều được hình thành gần các con sông lớn).

=> Chọn đáp án A.

10. Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời

A. Văn Lang – Âu Lạc

B. Lâm Ấp.

C. Chăm-pa.

D. Phù Nam.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.3 trang 92 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời Văn Lang – Âu Lạc

=> Chọn đáp án A.

11. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.

B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.

D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Nhân tố đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm do vị trí địa lí ở ven sông lớn, thuận lợi để sản xuất nông nghiệp.

=> Chọn đáp án B

12. Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.

B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.

C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế – xã hội.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là:

Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.

Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

– Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế – xã hội.

=> Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác không phải là cơ sở hình thành nhà nước.

=> Chọn đáp án A.

13. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.

B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.

C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.

D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là một nhà nước sơ khai, chưa hoàn chỉnh, điển hình của mô hình nhà nước mới ra đời.

=> Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á không phải đặc điểm.

=> Chọn đáp án D.

14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ

A. sự chuyển biến về kinh tế.

B. sự xuất hiện các giai cấp mới.

C. sự tư hữu hóa trong sản xuất.

D. sự thay đổi vai trò của đàn ông.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I.2 trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ sự chuyển biến về kinh tế.

=> Chọn đáp án A.

15. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm

A. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.

B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

C. vua, quý tộc, tư sản, thị dân.

D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

16. Ý nào dưới đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

A. Lúa gạo là lương thực chính.

B. Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu.

C. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.

D. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.2; II.3 trang 91 – 92 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gồm có lúa gạo là chính; ở nhà sàn, nhuộm răng đen; sùng bái tự nhiên;…

=> Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn không phải đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc

=> Chọn đáp án C.

17. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ

A. tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.

B. những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.

C. những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.3 trang 92 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.

=> Chọn đáp án A.

18. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?

A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.

B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.

C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước với chiếc cày.

=> Chọn đáp án C.

19. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.

B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính.

C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.

D. Hùng vương – lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.

=> Chọn đáp án C.

20. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ

A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.

B. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.

C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.

D. sống định cư lâu dài trong các làng bản.

Hướng dẫn:

– Dựa vào mục I.2 trang 88 SGK Lịch sử 10

Lời giải:

Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.

=> Chọn đáp án A.