Hướng dẫn giải Câu 5 trang 65 SBT Lịch sử 10 – Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại. Tham khảo: Dựa vào toàn bài 11 trang 66 – 70 SGK Lịch sử 10.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 5. Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại theo các tiêu chí dưới đây:
Hướng dẫn:
– Dựa vào toàn bài 11 trang 66 – 70 SGK Lịch sử 10
Lời giải:
Lĩnh vực |
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất |
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai |
1. Đặc điểm |
Sử dụng năng lượng nước, máy hơi nước và cơ khí hóa sản xuất |
Sử dụng năng lượng điện, tự động hóa và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn. |
2. Thành tựu nổi bật |
– Máy kéo sợi Gien-ni. – Máy hơi nước. – Phương pháp nấu than cốc. – Tàu thủy chạy bằng hơi nước. |
– Các phát minh về điện. – Phát minh ra ô tô, máy bay. – Động cơ đốt trong. – Động cơ điện,… |
3. Ý nghĩa, giá trị. |
Mở ra kỉ nguyên cơ khí hóa, cơ giới hóa với nguồn lực là máy hơi nước. |
Mở ra kỉ nguyên tự động hóa. |
4. Tác động kinh tế |
– Giải phóng sức lao động của con người. – Thúc đẩy sản xuất phát triển |
– Giải phóng sức lao động của con người. – Thúc đẩy sản xuất phát triển |
5. Tác động xã hội |
– Thúc đẩy quá trình đô thị hóa. – Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động. – Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. |
– Thúc đẩy quá trình đô thị hóa. – Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động. – Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. |