Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài tập 4 Bài 14 (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93)...

Bài tập 4 Bài 14 (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93) Hóa 10: Bài Cho phương trình nhiệt hóa học sau: SO2(g) + ½ O2(g) xrightarrowt^o, V_2/O_5 SO3(g) Δ _rH_298^o = -98,5 kJ a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74

Giải chi tiết Bài tập 4 Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93) – SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Bài 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + ½ O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}}\) SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -98,5 kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3

b) Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g) là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

a)

Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ

Chuyển x mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ

b)

Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) – \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)

Lời giải:

a)

– Mol của 74,6 g SO2 = 74,6 : 64 = 373/320 (mol)

Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ

Chuyển 373/320 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ

=> y = 98,5 x 373/320 = 114,81 kJ

=> Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là 114,81 kJ

b)

– Xét phản ứng: SO2(g) + ½ O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}}\) SO3(g)

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) – \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)

= \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO3) – \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO2) – ½ . \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) = -98,5 kJ

– Xét phương trình: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g)

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) – \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)

=\({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO2) + ½ . \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) – \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO3) = +98,5 kJ