Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài tập 1 Bài 14 (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93)...

Bài tập 1 Bài 14 (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93) Hóa 10: Bài Tính Δ _rH_298^o của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14. 1)

Trả lời Bài tập 1 Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (trang 88, 89, 90, 91, 92, 93) – SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Tham khảo: Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng.

Câu hỏi/Đề bài:

Bài 1: Tính \({\Delta _r}H_{298}^o\) của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

b) 4HCl(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Cl2(g) + 2H2O(g)

Hướng dẫn:

Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng

Bước 2: Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) – \(\Sigma \)Eb(sp)

Lời giải:

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

Công thức cấu tạo của N2H4:

Hidrazin - Wikipedia

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) – \(\Sigma \)Eb(sp)

=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = Eb(N2H4) – Eb(N2) – 2. Eb(H2)

= Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N\( \equiv \)N) – 2.Eb(H-H)

=

b) 4HCl(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Cl2(g) + 2H2O(g)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) – \(\Sigma \)Eb(sp)

=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = 4.Eb(HCl) + Eb(O2) – 2.Eb(Cl2) – 2.Eb(H2O)

= 4.Eb(H-Cl) + Eb(O=O) – 2.Eb(Cl-Cl) – 2.2.Eb(O-H)

= 4.427 + 498 – 2.243 – 2.2.467 = -148 kJ