Lời giải Bài tập 1 Bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (trang 72, 73, 74) – SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0.
Câu hỏi/Đề bài:
Bài 1: Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây |
Hướng dẫn:
– Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0
– Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0
– Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó
– Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3
Lời giải:
a)
– K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x
=> (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0
=> x = +6
=> Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
– KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
– KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Cl trong KClO4 là +7
– NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x
=> x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0
=> x = -3
=> Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NO3 là -3
b)
– AlO2–: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2– là x
=> x.1 + (-2).2 = -1
=> x = +3
=> Aố oxi hóa của Al trong AlO2– là +3
– PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
=> x.1 + (-2).4 = -3
=> x = +5
=> Số oxi hóa của P trong PO43- là +5
– ClO3–: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3– là x
=> x.1 + (-2).3 = -1
=> x = +5
=> Số oxi hóa của Cl trong ClO3– là +5
– SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x
=> x.1 + (-2).4 = -2
=> x = +6
=> Số oxi hóa của S trong SO42- là +6