Hướng dẫn giải Vận dụng 16.14 Bài 16. Ôn tập chương 4 (trang 42, 43, 44) – SBT Hóa 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Dựa vào.
Câu hỏi/Đề bài:
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X
b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.
Hướng dẫn:
Dựa vào
a) – Định luật bảo toàn khối lượng => khối lượng hỗn hợp khí X
– Lập hệ hai phương trình tìm ra số mol từng chất trong X => Tính % thể tích = % số mol mỗi khí trong X
b) – Viết các quá trình cho và nhận electron
– Đặt số mol các chất cho và nhận electron vào các quá trình cho và nhận electron
– Áp dụng định luật bảo toàn electron: \(\sum {{n_{e{\kern 1pt} \,cho}}} = \sum {{n_{e{\kern 1pt} \,nhan}}} \)
Lời giải:
a) – Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có: \({m_{hhKL}} + {m_X} = {m_{CR}}\)
=> mX = 8,84 – 2,52 = 6,32 gam
– Đặt \({n_{{O_2}}} = x\) mol; \({n_{C{l_2}}} = y\) mol
– Khối lượng hỗn hợp X là: \({m_X} = 32.x + 71y = 6,32\) (gam) (1)
– Tổng số mol hỗn hợp X là: \({n_X} = x + y = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\) (mol) (2)
– Từ (1) và (2) ” x = 0,02 và y = 0,08
” \(\% {V_{{O_2}}} = \frac{{0,02}}{{0,1}}.100\% = 20\% \) và \(\% {V_{C{l_2}}} = 100\% – 20\% = 80\% \)
b) \(\begin{array}{l}\mathop {{O_2}}\limits^0 \quad + \quad 2.2e\quad \to \quad 2\mathop O\limits^{ – 2} \\0,02 \to \,\,0,08\quad \quad \quad \quad \quad (mol)\end{array}\) \(\begin{array}{l}\mathop {C{l_2}}\limits^0 \quad + \quad 2.1e\quad \to \quad 2\mathop {Cl}\limits^{ – 1} \\0,08\;\;\; \to 0,16\quad \quad \quad \quad \quad (mol)\end{array}\)
– Có \(\sum {{n_{e{\kern 1pt} \,cho}}} = \sum {{n_{e{\kern 1pt} \,nhan}}} = 0,08 + 0,16 = 0,24\)(mol)