Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Câu 4.19 Bài 4 (trang 14, 15, 16) SBT Hóa 10: Nguyên...

Câu 4.19 Bài 4 (trang 14, 15, 16) SBT Hóa 10: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B

Giải chi tiết Câu 4.19 Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (trang 14, 15, 16) – SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Dựa vào.

Câu hỏi/Đề bài:

Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.

Hướng dẫn:

Dựa vào

– Số phân lớp trong một lớp electron:

+ 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) có số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó

+ 3 lớp sau (5, 6, 7) đều có 4 phân lớp

– Số electron tối đa trong mỗi phân lớp electron:

Phân lớp

s

p

d

f

Số electron tối đa

2

6

10

14

Lời giải:

– Xét nguyên tử A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1

=> Nguyên tử A có thể có những trường hợp sau:

+ TH1: Nguyên tử A không có phân lớp 3d

=> Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s23p64s1

=> A có số hiệu nguyên tử là 19 -> A là nguyên tố Potassium (K)

+ TH2: Nguyên tử A có phân lớp 3d

· TH2.1: Phân lớp 3d bán bão hòa: 3d5

=> Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s23p63d54s1

=> A có số hiệu nguyên tử là 24 -> A là nguyên tố Chromium (Cr)

· TH2.2: Phân lớp 3d bão hòa: 3d10

=> Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s23p63d104s1

=> A có số hiệu nguyên tử là 29 -> A là nguyên tố Copper (Cu)

– Xét nguyên tử B có phân lớp cuối là 3p5

=> Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p63s23p5

=> B có số hiệu nguyên tử là 17 -> B là nguyên tố Chlorine (Cl)