Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Câu 12.7 Bài 12 (trang 44, 45, 46) SBT Hóa 10: Trong...

Câu 12.7 Bài 12 (trang 44, 45, 46) SBT Hóa 10: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 ” 3Cu(NO3) 2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử – nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là A. 8. B. 6

Trả lời Câu 12.7 Bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (trang 44, 45, 46) – SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Tham khảo: Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong.

Câu hỏi/Đề bài:

Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 ” 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử – nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn:

– Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

– Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

– Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

Lời giải:

– Bước 1: \(3\mathop {Cu}\limits^0 + 8H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to 3\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop N\limits^{ + 2} O + 4{H_2}O\)

=> Cu là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa

– Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

– Bước 3:

3x

\(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

2x

\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

=> Có 2 phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa

=> Đáp án: D