Lời giải Câu 7.14 trang 22 Bài 7. Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất – biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm SBT Hóa 10 Cánh diều. Tham khảo: Dựa vào.
Câu hỏi/Đề bài:
Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
Cột A |
Cột B |
a) Một khí hoạt động rất mạnh, nguyên tử có độ âm điện lớn: |
1. Sodium (Na) |
b) Một kim loại mềm: nguyên tử rất dễ nhường electron: |
2. Antimony (Sb) |
c) Một nguyên tố vừa thể hiện tính kim loại, vừa thể hiện tính phi kim, tạo thành oxide cao nhất có công thức dạng M2O5 |
3. Argon (Ar) |
d) Một khí rất trơ về mặt hóa học: |
4. Chlorine (Cl) |
Hướng dẫn:
Dựa vào
– Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
Lời giải:
– Sodium ở chu kì 3 nhóm IA → Kim loại kiềm →1 – b
– Antimony ở chu kì 5 nhóm VA → Có cả tính phi kim và kim loại → 2 – c
– Argon ở chu kì 3 nhóm VIIIA → Khí hiếm → 3 – d
– Chlorine ở chu kì 3 nhóm VIIA → Phi kim điển hình → 4 – a