Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SBT Hóa 10 - Cánh diều Câu 13.5 trang 37 SBT Hóa 10 – Cánh diều: Số oxi...

Câu 13.5 trang 37 SBT Hóa 10 – Cánh diều: Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A.1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7

Giải Câu 13.5 trang 37 Bài 13. Phản ứng oxi hóa – khử SBT Hóa 10 Cánh diều. Hướng dẫn: Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa.

Câu hỏi/Đề bài:

Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2.

C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.

Hướng dẫn:

Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa

– Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

– Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

– Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

– Quy tắc 4:

+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)

+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)

+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1

+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2

+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1

Lời giải:

NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4

Đặt x là số oxi hóa của Cl

– Trong NaOCl: 1.1 + x.1 + (-2).1 = 0 → x = +1

– Trong NaClO2: 1.1 + x.1 + (-2).2 = 0 → x = +3

– Trong NaClO3: 1.1 + x.1 + (-2).3 = 0 → x = +5

– Trong NaClO4: 1.