Hướng dẫn giải Câu 11.4 trang 30 Bài 11. Liên kết cộng hóa trị SBT Hóa 10 Cánh diều. Tham khảo: Dựa vào nguyên tử có bao nhiêu electron độc thân → tạo thành số lượng cặp electron dùng chung bấy.
Câu hỏi/Đề bài:
Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 1.
C. 2, 2, 2, 2.
D. 1, 2, 2, 1.
Hướng dẫn:
Dựa vào nguyên tử có bao nhiêu electron độc thân → tạo thành số lượng cặp electron dùng chung bấy nhiêu
Lời giải:
– Nguyên tử hydrogen có 1 electron
→ Cấu hình electron của nguyên tử H là: 1s1
→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử H theo ô lượng tử là:
→ Số electron độc thân: 1e
→ Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2 là 1
– Nguyên tử oxygen có 8 electron
→ Cấu hình electron của nguyên tử O là: 1s22s22p4
→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử O theo ô lượng tử là:
→ Số electron độc thân: 2e
→ Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2 là 2
– Nguyên tử nitrogen có 7 electron
→ Cấu hình electron của nguyên tử N là: 1s22s22p3
→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N theo ô lượng tử là:
→ Số electron độc thân: 3e
→ Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử N2 là 3
– Nguyên tử fluorine có 9 electron
→ Cấu hình electron của nguyên tử F là: 1s22s22p5
→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử F theo ô lượng tử là:
→ Số electron độc thân: 1e
→ Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử F2 là 1
→ Đáp án: B