Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Hóa lớp 10 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi đề kiểm tra Hóa lớp 10: I Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B C A D A B C A A

Đáp án Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Hóa lớp 10 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

A

D

A

B

C

A

A

Lời giải:

Câu 1:

A đúng

B sai vì thứ tự các mức năng lượng các phân lớp từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…

-> Phân lớp 4s có năng lượng thấp hơn phân lớp 3d

C đúng

D đúng, các phân lớp đó là: 4s, 4p, 4d, 4f

-> Đáp án B

Câu 2:

(1) sai vì nguyên tử hydrogen không có hạt neutron

(2) sai vì khối lượng electron không đáng kể -> khối lượng nguyên tử tập trng ở hạt nhân

(3) đúng

(4) sai vì trong hạt nhân, hạt mang điện chỉ có proton

(5) đúng

-> Đáp án B

Câu 3:

Phương pháp giải:

Viết cấu hình electron của X

-> Số electron của X -> số electron của Y

Lời giải:

X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7

-> Cấu hình electron của X có dạng: 1s22s22p63s23p1

-> X có 13 electron -> X là Al

-> Số hạt mang điện của X = 2.13 = 26

Số hạt mang điện của một ngyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt

-> Số E và P (của Y) = 26 + 8 = 34 hạt

-> Số e = 34:2 = 17

-> Y là Cl

-> đáp án C

Câu 4:

Phương pháp giải:

Viết vấu hình electron của cả 3 nguyên tố X, Y, T

Nguyên tử có 1, 2, 3 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố kim loại

Nguyên tử có 5, 6, 7 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim

Nguyên tử có 8 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố khí hiếm

Lời giải:

X (Z=2): 1s2

-> X có 2 electron, TH đặc biệt của He -> khí hiếm

Y (Z=16): 1s22s22p63s23p4

-> Y có 6 electron lớp ngoài cùng -> phi kim

T (Z=19): 1s22s22p63s23p64s1

-> T có 1 electron lớp ngoài cùng -> Kim loại

-> Đáp án A

Câu 5:

A đúng

B đúng vì có 5 electron lớp ngoài cùng

C đúng vì cấu hình e cụ thể là: 1s22s22p63s23p3

D. sai vì nguyên tố X có 5 phân lớp và có 3 lớp

-> Đáp án D

Câu 6:

Phương pháp giải:

Xác định số % nguyên tử của mỗi đồng vị

Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình

\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}{A_1} + {a_2}{A_2} + … + {a_i}{A_i}}}{{100}}\)

\(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X

Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i

ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của đồng vị 11B là x

-> % số nguyên tử của đồng vị 10B là 100 – x

Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình

-> \(\overline {{A_B}} = \frac{{x.11 + (100 – x).10}}{{100}} = 10,812\)

-> x = 81,2%

% số nguyên tử của đồng vị 11B là 81,2%

% số nguyên tử của đồng vị 10B là 18,8%

Ta có: tổng số nguyên tử của cả 2 đồng vị = \(\frac{{406.100}}{{81,2}} = 500\)(nguyên tử)

-> Số nguyên tử đồng vị 10B là: 500 – 406 = 94 (nguyên tử)

-> Đáp án A

Câu 7:

Phương pháp giải:

Định nghĩa nguyên tố hóa học:

Là những nguyên tố có cùng số proton hoặc số điện tích hạt nhân

Lời giải:

Đáp án B

Câu 8:

X có tổng electron s là 5

-> Cấu hình e: 1s22s22p63s1

-> E = P = Z = 11

-> Đáp án C

Câu 9:

Phương pháp giải:

– Xác định cấu hình electron của Y -> số e của Y

-> Số e của X

Nguyên tử có 1, 2, 3 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố kim loại

Nguyên tử có 5, 6, 7 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim

Nguyên tử có 8 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố khí hiếm

Lời giải:

Nguyên tố Y có mức năng lượng cao nhất là 3p. và có 1 electron ở lớp ngoài cùng

-> Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p1 (13 electron)

– Y có 3 electron lớp ngoài cùng -> kim loại

Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2

TH1: X kém Y 2 electron

-> X có 13 – 2 = 11 electron

-> Cấu hình e của X: : 1s22s22p63s1

Mà đề bài cho X có mức năng lượng cao nhất là 3p

-> TH1 loại

TH2: X hơn Y 2 electron

-> X có 13 + 2 = 15 electron

-> Cấu hình e của X: : 1s22s22p63s23p3

-> X có 5 electron lớp ngoài cùng -> X là phi kim

-> Đáp án A

Câu 10

Phương pháp giải:

Nguyên tử có 1, 2, 3 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố kim loại

Nguyên tử có 5, 6, 7 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim

Nguyên tử có 8 eletron lớp ngoài cùng là nguyên tố khí hiếm

Lời giải chi tiết

(1) có 2 electron lớp ngoài cùng -> kim loại

(2) có 7 electron lớp ngoài cùng -> phi kim

(3) có 2 electron lớp ngoài cùng -> kim loại

(4) có 8 electron lớp ngoài cùng -> khí hiếm

-> đáp án A

II. Tự luận:

Câu 1:

a) Gọi % số nguyên tử của đồng vị 35Cl là x

-> % số nguyên tử của đồng vị 37Cl là 100 – x

Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình

-> \(\overline {{A_B}} = \frac{{x.35 + (100 – x).37}}{{100}} = 35,5\)

-> x = 75%

% số nguyên tử của đồng vị 35Cl 75%

% số nguyên tử của đồng vị 37Cl là 25%

b) \({n_{C{l_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\)mol

Số nguyên tử Cl (trong Cl2) = 0,1.2.6,02.1023 = 12,04.1022 (nguyên tử)

-> Số nguyên tử 35Cl = 12,04.1022. 75% = 9,03.1022 (nguyên tử)

c) \({n_{BaC{l_2}}} = \frac{{31,2}}{{208}} = 0,15\)(mol)

-> Số nguyên tử Cl trong BaCl2 = 0,15.2. 6,02.1023 = 1,806.1023 (nguyên tử)

-> Số nguyên tử 37Cl = 1,806.1023 . 25% = 4,515.1022 (nguyên tử)

d) Có thể tạo ra tối đa 4 loại phân tử HCl

(1) \({}^1H{}^{35}Cl\) M = 36

(2) \({}^1H{}^{37}Cl\) M = 38

(3) \({}^2H{}^{35}Cl\) M = 37

(4) \({}^2H{}^{37}Cl\) M = 39

Câu 2:

Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của X cần tìm

Tổng số hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử nguyên tố X là 48

→ P + E + N = 48 (1)

Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

→ P + N = 2N (2)

Mà P = E (3)

Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 16 và N = 16

Số hiệu nguyên tử Z = P = E = 16

Số khối A = P + N = 16 + 16 = 32

-> X là sulfur (S)

b) Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4

X có 6 electron lớp ngoài cùng -> X là phi kim

c) Lớp ngoài cùng: n = 3

Biểu diễn theo ô orbital:

-> X có 2 electron độc thân