Trả lời Câu 1 Bài 2. Phản ứng hạt nhân – Chuyên đề học tập Hóa 10 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau:
a) \({}_{11}^{23}Na \to {}_?^?X + {}_{ + 1}^0e\)
b) \({}_?^?X \to {}_{17}^{35}Cl + {}_{ – 1}^0e\)
c) \({}_{28}^{63}Ni \to {}_?^?X + {}_{ – 1}^0e\)
d) \({}_?^?X \to {}_4^9Be + {}_{ + 1}^0e\)
(\({}_{ + 1}^0e\) là hạt positron, còn được kí hiệu là β–)
Lời giải:
a) \({}_{11}^{23}Na \to {}_?^?X + {}_{ + 1}^0e\)
Theo định luật bảo toàn số khối: 22 = A + 0
⇒ A = 22
Theo định luật bảo toàn điện tích: 11 = Z + (+1)
⇒ Z = 10
Vậy hạt nhân X có số khối A = 22, điện tích hạt nhân Z = 10
b) \({}_?^?X \to {}_{17}^{35}Cl + {}_{ – 1}^0e\)
Theo định luật bảo toàn số khối: A = 35 + 0
⇒ A = 35
Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 17 + (-1)
⇒ Z = 16
Vậy hạt nhân X có số khối A = 35, điện tích hạt nhân Z = 16
c) \({}_{28}^{63}Ni \to {}_?^?X + {}_{ – 1}^0e\)
Theo định luật bảo toàn số khối: 63 = A + 0
⇒ A = 63
Theo định luật bảo toàn điện tích: 28 = Z + (-1)
⇒ Z = 29
Vậy hạt nhân X có số khối A = 63, điện tích hạt nhân Z = 29
d) \({}_?^?X \to {}_4^9Be + {}_{ + 1}^0e\)
Theo định luật bảo toàn số khối: A = 9 + 0
⇒ A = 9
Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 4 + (+1)
⇒ Z = 5
Vậy hạt nhân X có số khối A = 9, điện tích hạt nhân Z = 5