Trả lời Câu hỏi trang 74 – 75 sách giáo khoa Giáo dục công dân (GDCD) lớp 10 – Cánh diều – Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hướng dẫn: Nêu vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đề bài/câu hỏi:
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại, do Quôc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Thông tin 2. Ngày 08/12/2013, Chủ tịch nước đã kí Lệnh công bố Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị quyết quy định một số điểm thị hành Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tin 3. Trong nhiệm kì 2016 — 2021, Chủ tịch nước đã kỉ Lệnh công bố 72 Luật, 2 Pháp lệnh đã được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV thông qua.
Thông tin 4. Cũng trong nhiệm kì 2016 — 2021, Chủ tịch nước đã thực hiện nghiêm quy trình giới thiệu nhân sự đề nghị Quốc hội miễn nhiệm chức vụ và bầu giữ chức vụ Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch nước, Chánh án Toà án nhân dân Tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao; đề nghị Quốc hội miễn nhiệm và phê chuẩn Phó Chủ tịch và Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh. Căn cứ các nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước đã kí quyết định bỏ nhiệm 5 Phó Thủ tướng Chính phủ, 21 Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ nhiệm kì 2016 — 2021.
Thông tin 5. Chủ tịch nước đã quyết định tặng thưởng 370 896 Huân, Huy chương, 37 349 danh hiệu vinh dự Nhà nước, trong đó phong tặng 314 danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
a) Chủ tịch nước có vị trí như thế nào trong bộ máy nhà nước?
b) Nêu một số nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước?
Hướng dẫn:
– Nêu vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước.
– Nêu nhiệm vị và quyền hạn của Chủ tịch nước.
Lời giải:
a) Vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước: là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước:
+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh, đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tôi cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
+ Quyết định tặng thưởng huân huy chương, các giải thưởng nhà nước.
+ Quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân,…